Câu 61 - 75:
61/ Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động) tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1- 60km/h.
2- 50km/h.
3- 40km/h.
4- 30km/h.
62/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, xe môtô hai bánh, xe gắn máy tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1- 60km/h.
2- 50km/h.
3- 40km/h.
4- 30km/h.
63/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 40km/h?
1- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, ôtô chuyên dùng, xe môtô, xe gắn máy.
2- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg
3- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).
64/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe cơ giới nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50km/h?
1- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, ôtô chuyên dùng, xe môtô, xe gắn máy.
2- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).
3- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
4- Tất cả các ý nêu trên.
65/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trỏ' lên.
3- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
66/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên.
3- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng.
67/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500kg trở lên.
3- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
68/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
3- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên.
4- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
69/ Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ đến 60 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
1- 30m.
2- 40m.
3- 50m
4- 60m.
70/ Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ trên 60 km/h đến 80 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
1- 40m.
2- 50m.
3- 60m.
4- 70m.
71/ Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
1- 50m.
2- 60m.
3- 70m.
4- 80m.
72/ Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ trên 100 km/h đến 120 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
1- 60m.
2- 70m.
3- 80m.
4- 90m.
73/Dải phân cách trên đường bộ có những loại nào?
1- Loại cố định.
2- Loại di động.
74/“Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
75/“Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?
1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
Câu 76 - 90:
76/“Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông” gồm những đối tượng nào?
1- Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.2- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
77/ Các hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?
1- Phá hoại đường, cầu, hâm, bên phà đường bộ, phá hoại đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách.2- Phá hoại hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
78/ Những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?
1- Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép.2- Lạng lách, đánh võng.
79/ Những hành vi nào sau đây bị cấm?
1- Bấm còi, rú ga liên tục, bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ.2- Bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong khu đô thị và khu dân cư, trừ các xe ưu tiên khi đang làm nhiêm vụ.
80/ Các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
1- Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới.
2- Sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.
81/ Trong hoạt động vận tải đường bộ, các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
1- Vận chuyển hàng cấm lưu thông.
2- Vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
82/ Trong hoạt động vận tải khách, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị cấm?
1- Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn.2- Chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vị khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
83/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở duới đây bị nghiêm cấm?
1- Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị tai nạn giao thông; xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người gây tai nạn giao thông.
2- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe doạ, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.
84/ Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?
1- Trên cầu hẹp có một làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
2- Điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt; xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên làm nhiêm vụ.
85/ Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?
1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Nhóm biển hiệu lệnh để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành,
2- Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết, nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
86/ Khi vượt xe khác người lái xe phải thực hiện như thế nào?
1- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và nơi đông dân cư từ 22 giờ đến 05 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.2- Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
87/ Người điều khiển phương tiện khi muốn dừng hoặc đỗ xe trên đường bộ phải thực hiện như thế nào?
1- Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.
2- Cho xe dừng, đỗ ở nơi đã xây dựng các điểm dừng, đỗ xe; nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình.
88/ Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?
1- Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.2- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
89/ Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm gì?
1- Bảo vệ hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn, bảo vệ tài sản của người bị nạn.
2- Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất; cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
90/ Người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại, hành lang an toàn đường bộ bị lấn chiếm phải có trách nhiệm gì?
1- Kịp thời báo cho ủy ban nhân dân, cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần nhất để xử lý-
2- Trường hợp cần thiết phải có biện pháp báo hiệu ngay cho người tham gia giao thông biết.
Hướng dẫn 10 bài thi sát hạch sa hình học lái xe ô tô B2 Xem tại đây
Mong các học viên cảm nhận 450 Câu Hỏi Luật Giao Thông Đường Bộ hữu ích, vui lòng SHARE và LIKE website để truyền tải nhiều hơn tới những học viên khác như một hình thức ủng hộ nhà trường.
Trân trọng!