Nhảy đến nội dung

0933 427 999 | 0902 369 171

Số 470  Lạc Long Quân, P.5, Q.11, Tp.HCM

Banner

Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2019

Bộ Y tế và Bộ Giao thông Vận tải ban hành tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe lần này đã mở rộng và tạo điều kiện cho nhiều đối tượng. Bộ Y tế và Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe

Thông tư quy định cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô (sau đây gọi tắt là khám sức khỏe cho người lái xe) và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe. Thông tư áp dụng đối với người lái xe, người sử dụng lao động lái xe ô tô, các cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.kham-suc-khoe-lai-xe-mau-moi

Tải về mẫu giấy khám sức khoẻ mới nhất tại đây.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực...

Theo tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe đã bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực. Các tiêu chuẩn mới về sức khỏe được chia theo các chuyên khoa gồm tâm thần, thần kinh, mắt, tai - mũi - họng, cơ - xương - khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác...

Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe cũng chia theo 3 nhóm:

  • Hạng A1 (xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3).
  • Hạng B1 (ôtô chở người dưới 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn);
  • Hạng lái xe A2, A3, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE...

Thông tư quy định, những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.

Cụ thể:

  • Người lái xe hạng A1 bị một trong các các dị tật như:
  • Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;
  • Thị lực nhìn xa hai mắt dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính),
  • Còn một mắt nhưng thị lực dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
  • Đang rối loạn tâm thần cấp;
  • Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi;
  • Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)...

- Người lái xe hạng B1 có một trong các dị tật sau cũng không được điều khiển xe:

  • Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 6 tháng;
  • Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
  • Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý: thị lực nhìn xa hai mắt dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Nếu còn một mắt, thị lực dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
  • Song thị (kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính).
  • Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

- Với những người lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE:Thông tư liên tịch quy định những người có một trong các dị tật sau không được điều khiển xe:

  • Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng;
  • Rối loạn tâm thần mạn tính;
  • Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
  • Tật khúc xạ có số kính: trên + 5 diop hoặc trên - 8 diop;
  • Các bệnh chói sáng, quáng gà;
  • Cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên.

Với các trường hợp có vấn đề về sức khoẻ - mang những dị tật trên - chính đương sự phải tới trực tiếp Sở GTVT nơi muốn đăng kí học, để Sở GTVT có công văn gửi qua Sở Y tế tiến hành khám chính xác.

Các cơ sở đào tạo, tổ chức sát hạch không còn thẩm quyền chuyển hồ sơ của người bị khuyết tật lên Sở như trước đây nữa.

Tóm lại yêu cầu về sức khoẻ mới sẽ chặt chẽ và cụ thể hơn, hi vọng với những yêu cầu mới này sẽ hỗ trợ mọi học viên điều khiển phương tiện với sức khoẻ tốt hơn. Lưu ý các bạn học viên sử dụng đúng mẫu giấy khám sức khoẻ  " của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới" và bắt buộc phải khám tại cơ sở y tế cấp quận/ huyện trở lên. Chi phí trung bình khoảng 200.000 - 400.000 VNĐ

 

Danh sách 36 Cơ sở y tế - Bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe do Sở Y tế TPHCM quản lý - cập nhật tháng 11/2019

1. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương – 468 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5

2. Bệnh viện Nhân dân Gia Định – 1A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh.

3. Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi – đường Nguyễn Văn Hoài, Ấp Bàu Tre, Xã Tân An Hội, Củ Chi.

4. Bệnh viện Quận Thủ Đức – 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức

5. Bệnh viện Quận 1 – 388 Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1.

6. Bệnh viện Quận 2 – 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng Tây, Quận 2.

7. Bệnh viện Quận 5 – 642 A Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5.

8. Bệnh viện Quận 6 – 02D Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.

9. Bệnh viện Quận 7 – 101 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Phú, Quận 7.

10. Bệnh viện Quận 8 – 82 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8

11. Bệnh viện Quận 9 – 387 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9.

12. Bệnh viện Quận 10 – 571 đường Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận 10.

13. Bệnh viện Quận 11 – 72 đường số 5, Cư xá Bình Thới, phường 8, Quận 11.

14. Bệnh viện Quận 12 – 111 đường TCH 21, phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12.

15. Bệnh viện quận Bình Thạnh – 112 A-B Đinh Tiên Hoàng, Phường 1, Quận Bình Thạnh.

16. Bệnh viện quận Gò Vấp – 212 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò vấp.

17. Bệnh Viện huyện Nhà Bè – 281A Lê Văn Lương ấp 3, xã Phước Kiểng, Huyện Nhà Bè.

18. Bệnh viện quận Phú Nhuận – 274 đường Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8, Quận Phú Nhuận.

19. Bệnh viện quận Tân Bình – 605 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình.

20. Bệnh viện quận Tân Phú – số 609-611 đường Âu Cơ, phường Phú Trung, Quận Tân Phú.

21. Bệnh Viện Huyện Củ Chi – 1307 Tỉnh Lộ 7, ấp Chợ Cũ 2, Xã An Nhơn Tây, Huyện Củ Chi

22. Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Số 42, quốc lộ 22, Ấp chợ, Xã Tân Phú Trung, Củ Chi.

23. Bệnh viện Đa khoa An Sinh – 10 Trần Huy Liệu, Phường 12, Quận Phú Nhuận.

24. Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn – số 60-60A, Phan Xích Long, Phường 1, Quận Phú Nhuận.

25. Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Y tế quận Tân Phú – 83/1 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú và 265 Tân Quy, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú

26. PKĐK vệ tinh (thuộc bệnh viện quận Thủ Đức) – 43 đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM.

27. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty Cổ phần Vigor Anbis Japan – Lầu 2, Tòa nhà Miss Áo dài, số 21 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Bến Nghé, Quận 1.

28. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Lab Group International Việt Nam – 75 Phạm Viết Chánh, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.

29. Phòng khám đa khoa thuộc chi nhánh Công ty TNHH phòng khám đa khoa Sài Gòn – Trung tâm khám bệnh số 2 – 132 Lý Thái Tổ, Phường 2, Quận 3.

30. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Trung tâm Y khoa Hoàng Khang – 285 Bà Hom, Phường 13, Quận 6.

31. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Sky – 156-158 Lâm Văn Bền, P. Tân Quy, Quận 7, TP.HCM.

32. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Quốc tế Nhân Hậu – 522-524 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 10.

33. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Bắc Sài Gòn – VN Clinic – 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp.

34. Phòng khám đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn – 4 A Hoàng Việt, phường 4, Quận Tân Bình.

35. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại – Dịch vụ Y tế Tân Bình – Lô II-6, Cụm 2, Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú.

36. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Y khoa Ngọc Tâm – 320 Điện Biên Phủ, phường 11, Quận 10.

Dạy Lái Xe An Toàn sẽ cập nhật thường xuyên các cơ sở bệnh viện đủ điều kiện khám sức khoẻ lái xe tại TPHCM